Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 142 虫 trùng [10, 16] U+878D
融 dung, dong
rong2
  1. Sáng rực, khí lửa lan bốc lên trên trời gọi là dung. Vì thế nên ngày xưa gọi thần lửa là chúc dung thị .
  2. Tan tác. ◎Như: tuyết dung tuyết tan, tiêu dung ý kiến tiêu tan ý kiến, nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa.
  3. Hòa hòa. ◎Như: kì nhạc dung dung nhạc vui hòa hòa.
  4. Hòa đều, dung thông, lưu thông, hai vật khác nhau mà hòa tan với nhau làm một đều gọi là dung. ◎Như: thủy nhũ giao dung nước với sữa hòa lẫn với nhau. Hai bên cùng thấu tỏ thông nhau gọi là thông dung . Người không câu nệ, chấp trước gọi là viên dung .
  5. Nay gọi giá cả các của cải là kim dung cũng là nói theo cái nghĩa lưu thông cả.
  6. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ dong.




Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.