Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 115 禾 hòa [10, 15] U+7A3D
稽 kê, khể
ji1, qi3
  1. (Động) Khảo sát, tra cứu, xem xét. ◎Như: kê cổ xem xét các sự tích xưa, kê tra kiểm soát.
  2. (Động) Cãi cọ, tranh chấp. ◇Hán Thư : Phụ cô bất tương thuyết, tắc phản thần nhi tương kê , (Giả Nghị truyện ) Vợ và cô không nói với nhau mà trở môi cãi cọ.
  3. (Động) Trì hoãn, ngưng trệ, kéo dài. ◇Cảnh thế thông ngôn : Thánh chỉ phát hồi nguyên tịch, bất cảm kê lưu , (Ngọc Đường Xuân lạc nan phùng phu ) Mệnh vua truyền cho về nguyên quán, không dám trì hoãn.
  4. (Động) Tồn trữ, chất chứa.
  5. (Động) Bói, bốc vấn. ◇Vương Dật : Kê vấn thần minh (Bốc cư chương cú tự ) Bói hỏi thần minh.
  6. (Động) Đến.
  7. (Danh) Chuẩn tắc, khuôn mẫu. ◇Đạo Đức Kinh : Cố dĩ trí trị quốc, quốc chi tặc; bất dĩ trí trị quốc, quốc chi phúc. Tri thử lưỡng giả diệc kê thức , ; , . (Chương 65) Cho nên lấy trí mưu trị nước là vạ cho nước; không lấy trí mưu trị nước là phúc cho nước. Biết hai điều đó tức là biết được mẫu mực (trị dân).
  8. (Danh) Họ .
  9. Một âm là khể. (Động) Khể thủ lạy sát đầu xuống đất. ◇Tô Tuân : Giai tái bái khể thủ viết "Nhiên" (Trương Ích Châu họa tượng kí ) Đều lần nữa bái sát đầu thưa "Vâng".




Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.