Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 140 艸 thảo [10, 14] U+84B2
蒲 bồ
pu2, bo2
  1. Cỏ bồ. Lá non ăn được, lá già dùng làm chiếu làm quạt hay làm cái bao bọc đồ, tục gọi là bồ bao .
  2. Bạch xương bồ cây bạch xương bồ. Gọi tắt là bồ. Tết đoan ngọ dùng lá nó cắt như hình cái gươm để trừ tà gọi là bồ kiếm . Vì thế nên tháng năm gọi là bồ nguyệt .
  3. Bồ liễu cây liễu dương, một thứ liễu mọc ở ven nước, cành lá ẻo lả, sắp thu đã tàn, nên hay dùng để gọi về thể sức con gái và người yếu đuối.
  4. Bồ lao theo truyền thuyết, là tên một loài thú ở biển, rất sợ cá kình, khi bị cá kình đánh thì rống lên. Người ta chạm hình bồ lao trên chuông, làm chày nện chuông hình cá kình để chuông kêu lớn. Do đó, bồ lao cũng dùng để chỉ tiếng chuông chùa. ◇Nguyễn Trãi : Am am cách ngạn hưởng bồ lao (Lâm cảng dạ bạc ) Văng vẳng cách bờ tiếng chuông vang lại.
  5. Bồ đoàn nói tắt của tọa bồ đoàn một dụng cụ để tọa thiền , thường được dồn bằng bông gòn và bọc bằng một lớp vải xanh dương đậm. Tọa bồ đoàn có hình vuông, với kích thước mà một người ngồi thiền trong tư thế "kết già phu tọa" vừa đủ ngồi và để hai đùi gối lên. ◇Trần Nhân Tông : Thiền bản bồ đoàn khán trụy hồng (Xuân vãn ) Ngồi thiền bản bồ đoàn ngắm hồng rụng.
  6. Họ Bồ.

蒲團 bồ đoàn
蒲月 bồ nguyệt
蒲牢 bồ lao
蒲草 bồ thảo
蒲葵 bồ quỳ
蒲輪 bồ luân
蒲鞭 bồ tiên
蒲窩子 bồ oa tử
蒲伏 bồ phục



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.