Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 162 辵 sước [6, 10] U+8FF7
迷 mê
mi2, mei4, mi4
  1. (Động) Lạc, không phân biệt phương hướng. ◎Như: mê lộ lạc đường.
  2. (Động) Lầm lạc. ◎Như: tài mê tâm khiếu tiền bạc làm sai trái lòng người ta. ◇Dịch Kinh : Quân tử hữu du vãng, tiên mê hậu đắc , (Khôn quái ) Người quân có chỗ đến (có việc gì làm), khởi lên trước thì lầm lạc, theo sau thì được (nên việc).
  3. (Động) Mị hoặc, mất sáng suốt. ◇Cảnh thế thông ngôn : Phụng khuyến thế nhân hưu ái sắc, Ái sắc chi nhân bị sắc mê (Bạch nương tử vĩnh trấn lôi phong tháp ) Khuyên nhủ người đời thôi ham thích sắc đẹp, Người ham thích sắc đẹp sẽ bị sắc đẹp làm cho mê muội.
  4. (Động) Đắm đuối, say đắm, ham thích quá độ. ◎Như: nhập mê say đắm, trầm mê chìm đắm.
  5. (Tính) Không rõ ràng, làm cho rối trí, làm cho sai lầm. ◎Như: mê đồ đường lối sai lạc, mê cung (1) đường lối quanh co, phức tạp, khó thấy được phương hướng để đi ra. (2) cục diện hỗn loạn, tình huống phức tạp khó tìm được giải pháp.
  6. (Tính) Lờ mờ, mơ hồ, hôn loạn, tinh thần không được thanh sảng.
  7. (Danh) Người ham thích, say đắm một thứ gì. ◎Như: ảnh mê người say mê điện ảnh, cầu mê người mê túc cầu, ca mê người mê ca hát.

執迷 chấp mê
執迷不悟 chấp mê bất ngộ
低迷 đê mê



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.