Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 75 木 mộc [6, 10] U+6851
桑 tang
sang1
  1. (Danh) Cây dâu, lá dùng để chăn tằm, quả chín ăn ngon gọi là tang thẩm .
  2. Kinh Thi về Trịnh Phong có bài thơ Tang trung chê kẻ dâm bôn. Vì thế kẻ dâm bôn gọi là tang trung chi ước , hay tang bộc , ta dịch là "trên bộc trong dâu", đều là chê thói dâm đãng cả.
  3. Tang tử quê nhà. Kinh Thi có câu duy tang dữ tử, tất cung kính chỉ , bụi cây dâu cùng cây tử, ắt cung kính vậy, nghĩa là cây của cha mẹ trồng thì phải kính, vì thế gọi quê cha đất tổ là tang tử.
  4. Tang du phương tây, chỗ mặt trời lặn gần sát đất. ◎Như: thất chi đông ngu, thu chi tang du , mất ở gốc đông, thu lại góc tây, ý nói mới ra lầm lỡ sau lại đền bù được vậy. Tuổi già sức yếu gọi là tang du mộ cảnh bóng ngả cành dâu.

濮上桑間 bộc thượng tang gian
躬桑 cung tang
扶桑 phù tang



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.