Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 30 口 khẩu [5, 8] U+547C
呼 hô
hu1, xu1
  1. (Động) Thở ra. Đối lại với chữ hấp . ◇Liễu Tông Nguyên : Xúc phong vũ, phạm hàn thử, hô hư độc lệ, vãng vãng nhi tử giả tương tịch dã , , , (Bộ xà giả thuyết ) Đội gió mưa, chịu nóng lạnh, thở hít khí độc, đã bao nhiêu người chết ngổn ngang ở đây.
  2. (Động) Nói là, xưng là. ◇Liêu trai chí dị : Nữ thủ san diệp hô tác bính, thực chi quả bính , (Phiên Phiên ) Nàng lấy lá trên núi nói là bánh, (chàng) ăn quả thật là bánh.
  3. (Động) Hét lớn tiếng, gào thét, reo hò. ◇Lí Lăng : Chấn tí nhất hô, sang bệnh giai khởi , (Đáp Tô Vũ thư ) Phất tay hét lớn một tiếng, đau bệnh đều khỏi.
  4. (Động) Kêu, gọi. ◇Sử Kí : Trần vương xuất, già đạo nhi hô: Thiệp! (Trần Thiệp thế gia ) Trần vương ra, (người thợ cầy) đón đường mà kêu: Thiệp!
  5. (Thán) Biểu thị cảm thán. ◇Luận Ngữ : Ô hô! Tằng vị Thái San bất như Lâm phỏng hồ? ! ! (Bát dật) Than ôi! Vậy cho rằng Thái Sơn không bằng Lâm Phỏng sao?
  6. (Trạng thanh) Tiếng gió thổi. ◎Như: bắc phong hô hô đích xuy gió bấc thổi ù ù.
  7. (Danh) Họ .

一呼百諾 nhất hô bách nặc
三呼 tam hô
呼號 hô hào
大聲疾呼 đại thanh tật hô



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.